Cách lưu trữ hóa đơn điện tử an toàn, bảo mật nhất năm 2020
Cách lưu trữ hóa đơn điện tử như thế nào đúng quy định và đảm bảo an toàn, bảo mật? Đây là băn khoăn của rất nhiều doanh nghiệp khi áp dụng hóa đơn điện tử. Khâu lưu trữ đóng vai trò quan trọng vì liên quan trực tiếp đến toàn bộ dữ liệu hóa đơn của doanh nghiệp. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp giải đáp về vấn đề cách lưu hóa đơn điện tử.
1.Tại sao doanh nghiệp cần phải lưu trữ hóa đơn điện tử?
Theo quy định của Luật Kế toán và Luật giao dịch điện tử, việc lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử cần thực hiện trong 10 năm tương tự như khi doanh nghiệp lưu trữ hóa đơn giấy. Đối với bên mua, việc lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử sẽ giúp bên mua chủ động hơn, không bị phụ thuộc vào dữ liệu trực tuyến.
Về định dạng lưu trữ, cách lưu file hóa đơn điện tử là cần lưu trữ song song 2 file XML và PDF, trong đó:
- File XML là bản chuyển đổi của hóa đơn điện tử, chứa đầy đủ dữ liệu hóa đơn và có giá trị pháp lý khi chưa bị chỉnh sửa.
- File PDF là bản thể hiện của hóa đơn điện tử, thể hiện nội dung kinh tế nghiệp vụ của hóa đơn, tương tự như một tờ hóa đơn thông thường và không có giá trị pháp lý do chỉ là bản thể hiện của file XML.
.png)
Lưu trữ hóa đơn điện tử song song cả file XML và PDF.
2. Cách lưu trữ hóa đơn điện tử đối với bên bán và bên mua
Theo quy định của Thông tư 32/2011/TT-BTC, bên bán hay bên mua khi giao dịch có sử dụng hóa đơn điện tử đều cần phải lưu trữ dữ liệu về hóa đơn điện tử, cụ thể:
2.1 Cách lưu trữ dữ liệu đối với bên bán
Theo Luật Kế toán và Luật về giao dịch điện tử, cũng tương tự như hóa đơn giấy, bên bán phải lưu trữ hóa đơn điện tử trong 10 năm. Tuy nhiên, khi sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử, cách lưu trữ hóa đơn điện tử đầu ra là không cần lưu dưới dạng giấy tờ, tài liệu mà ở dạng điện tử, cụ thể là ở định dạng XML.
.png)
Bên bán có thể không cần lưu trữ hóa đơn điện tử ở dạng giấy mà lưu ở dạng điện tử
Khi tạo lập hóa đơn trên phần mềm hóa đơn điện tử, tất cả các dữ liệu đều đã được lưu trữ trên hệ thống, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện tra cứu là có thể nắm bắt được thông tin. Tuy nhiên, để tránh trường hợp doanh nghiệp gặp vấn đề về mạng Internet hoặc về máy tinh thì có thể sao lưu dữ liệu, export dữ liệu và nén lại dưới định dạng .zip và lưu trong ổ cứng.
2.2 Cách lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử đối với bên mua
Vì hóa đơn điện tử có định dạng XML nên cách lưu hóa đơn điện tử đầu vào là sử dụng các vật mang tin như: Ổ cứng di động, USB, máy tính,... Bên mua cũng có thể lưu trữ hóa đơn điện tử ở cả 2 định dạng là XML và PDF.
Bên mua có thể lưu trữ hóa đơn điện tử bằng một số phương tiện mang tin.
Tuy nhiên, bản PDF chỉ là bản thể hiện của baản chuyển đổi từ hóa đơn điện tử nên không có giá trị pháp lý. File PDF chỉ được sử dụng để kẹp chứng từ nội bộ, gửi cho khách hàng xem thông tin, không có giá trị pháp lý.
2.3 Lưu ý khi Cơ quan Thuế yêu cầu kiểm tra chứng từ lưu trữ
Nếu trường hợp Cơ quan Thuế thanh tra và kiểm tra chứng từ và dữ liệu hóa đơn điện tử, doanh nghiệp nên có thể in bản thể hiện của hóa đơn điện tử để kẹp cùng các bộ chứng từ.
.png)
Trình bản chuyển đổi của hóa đơn điện tử khi Cơ quan Thuế yêu cầu.
Nếu bên Cơ quan Thuế cần đối chiếu dữ liệu thì doanh nghiệp sẽ cung cấp bản chuyển đổi của hóa đơn điện tử (định dạng XML) để Cơ quan Thuế kiểm tra. Vì bản chuyển đổi của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý.
Doanh nghiệp lưu ý bản chuyển đổi của hóa đơn điện tử cần phải có chữ ký của người chuyển đổi, chữ ký của người đại diện pháp luật, đóng dấu đỏ. Nội dung của bản chuyển đổi này phải đảm bảo chưa từng bị chỉnh sửa thì mới có giá trị pháp lý và được Cơ quan Thuế chấp nhận.
3. Giải pháp lưu trữ hóa đơn điện tử an toàn, bảo mật tối đa
Lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử là vấn đề mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Bởi đây là khâu có liên quan trực tiếp đến toàn bộ các dữ liệu về hóa đơn của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu không lựa chọn nhà cung cấp uy tín, doanh nghiệp dễ đứng trước nguy cơ bị rò rỉ hoặc đánh cắp dữ liệu. Đồng thời, các vấn đề về tính minh bạch hay giả mạo hóa đơn cũng là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp lo lắng.
.png)
Công nghệ Blockchain giúp doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm khi dùng hóa đơn điện tử E-invoice.
Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được cung cấp bởi Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn ứng dụng công nghệ bảo mật Blockchain giúp doanh nghiệp giải quyết tất cả những vấn đề này. Với hệ thống quy mô đảm bảo lưu trữ dữ liệu trên 10 năm, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về tính an toàn, bảo mật dữ liệu và tính minh bạch khi sử dụng E-invoice.
Trên đây là hướng dẫn cách lưu trữ hóa đơn điện tử an toàn và bảo mật. Vì hóa đơn điện tử chứa nhiều thông tin quan trọng liên quan đến tình hình Kế toán của doanh nghiệp nên cần hết sức lưu ý. Nếu doanh nghiệp cần tư vấn về cách lưu trữ để tối đa bảo mật, vui lòng liên hệ hotline: Miền Bắc: 1900 4767, miền Nam/Trung: 1900 4768.
Cách lưu trữ hóa đơn điện tử như thế nào đúng quy định và đảm bảo an toàn, bảo mật? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp về lưu trữ hóa đơn điện tử.
Trong hai ngày 29 và 30/11/2016 vừa qua, Cục thuế Thành phố Hà Nội đã phối hợp với các đơn vị cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử tổ chức Hội nghị triển khai hóa đơn điện tử (HĐĐT) cho gần 5000 doanh nghiệp trên địa bàn.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018) thì trong hóa đơn điện tử có 10 nội dung sau đây:
Ngày 16/4, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký ban hành Quyết định số 526/QĐ-BTC về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế cho một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Theo Quyết định này, phạm vi thực hiện Quyết định 1209/QĐ-BTC năm 2015 về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế (Quyết định 1209) được Bộ Tài chính mở rộng áp dụng cho một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thay vì chỉ được áp dụng tại Hà Nội và TP.HCM như giai đoạn trước.
Ngày 27/4/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung nhiều quy định về hóa đơn. Theo đó, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ngày 31/10/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 176/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Theo đó, đáng chú ý là sẽ bãi bỏ mức phạt 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định.
Ngày 17/1/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 10/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về hoá đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm.
Ngày 15/5/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ngày 28/9/2010, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 153/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ngày 06/08/2015, Tổng cục thuế ban hành Quyết định 1445/QĐ-TCT về việc ban hành Quy trình thí điểm Quản lý Hóa đơn điện tử có mã xác thực của Cơ quan thuế gọi tắt là Hóa đơn xác thực.
Ngày 14/03/2011 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 32/2011/TT-BTC để hướng dẫn các bộ ban ngành liên quan và các doanh nghiệp về việc khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.